| UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG THCS AN TIẾN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| | Độc lập- Tự do- Hạnh phúc | |
| | | | |
KẾ HOẠCH ÔN THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2025- 2026
MÔN: NGỮ VĂN
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm năm học 2024-2025 của nhà trường;
Căn cứ nhu cầu, nguyện vọng của phụ huynh và các em học sinh lớp 9 năm học 2024 - 2025 của trường THCS An Tiến;
Căn cứ kế hoạch về Kế hoạch tổ chức dạy thêm, học thêm năm học 2024 - 2025 theo Thông tư 29/2024/TT-BGD ngày 30/12/2024 của trường THCS An Tiến.
Căn cứ vào hoạt động chuyên môn nhà trường và tình hình thực tế của Tổ/nhóm chuyên môn, nhóm Ngữ văn 9 trường THCS An Tiến xây dựng kế hoạch ôn thi vào 10 năm học 2025-2026 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng kế hoạch dạy ôn thi vào lớp 10 THPT phù hợp với tình hình thực tế của các nhà trường và của địa phương.
- Ôn luyện, củng cố khắc sâu kiến thức đối với môn Ngữ văn nhằm giúp học sinh đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT, đỗ vào các trường THPT công lập theo đúng nguyện vọng .
- Học sinh được làm quen với các dạng đề thi, được rèn luyện các kỹ năng để làm bài thi.
- Phân loại, từ đó có những tư vấn phù hợp cho học sinh dự thi vào các trường THPT, nhằm tăng tỉ lệ đỗ vào lớp 10 các trường quốc lập, góp phần nâng cao chất lượng đại trà.
2. Yêu cầu
- Tổ chức ôn luyện cho học sinh khối 9 vào lớp 10 THPT trên cơ sở tự nguyện của học sinh, phụ huynh.
- Tổ chức các lớp ôn thi vào lớp 10 theo đúng quy định, giáo viên giảng dạy có năng lực chuyên môn vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao đối với học sinh và là người trực tiếp dạy khối 9.
- GV xây dựng kế hoạch ôn tập môn Ngữ văn dựa trên cấu trúc đề thi vào 10 do Sở giáo dục & Đào tạo Hải Phòng ban hành.
- Kế hoạch ôn tập phải cụ thể, phù hợp với đối tượng học sinh và yêu cầu của kì thi.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi, khó khăn:
a) Thuận lợi:
- Cơ sở vật chất đầy đủ, thuận tiện cho dạy và học
- Giáo viên có tinh thần nhập cuộc và có trách nhiệm cao trong công việc. Cha mẹ của học sinh quan tâm, ủng hộ, kết hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm cùng với ban cán sự lớp trong quản lý, đôn đốc học sinh học tập.
- Học sinh hăng say, có ý thức học tập tốt, xác định mục đích học tập rõ ràng đúng đắn. HS được đăng kí GV dạy theo đơn đăng kí ôn vào 10 trên tinh thần tự nguyện.
b) Khó khăn:
- Đây là lứa học sinh học năm đầu tiên của chương trình PT 2018
- Một số HS tiếp thu bàì chưa thật tốt, chữ viết xấu, khả năng sáng tạo còn nhiều hạn chế.
III. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Bổ trợ những kiến thức có liên quan trong chương trình học chính khóa; củng cố, nâng cao kiến thức chương trình Ngữ văn 9( Đọc - hiểu, Tiếng Việt và Làm văn) cho học sinh qua các dạng bài tập tự luận, từ đó nâng cao chất lượng học tập, có kiến thức kĩ năng để ôn thi vào lớp 10. Cụ thể như sau:
+ Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, thể loại, phương thức biểu đạt.
+ Khái quát chủ đề (nội dung chính).
+ Tìm hiểu những đặc sắc nghệ thuật và hiểu được ý nghĩa (tác dụng) của những nét đặc sắc nghệ thuật.
+ Nhận xét, đánh giá về quan điểm, tư tưởng, tình cảm, thái độ của tác giả.
+ Rút ra bài học về tư tưởng, nhận thức cũng như thông điệp trong đoạn trích/ văn bản ngoài SGK.
+ Trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống xã hội hoặc vấn đề tư tưởng đạo lý được đặt ra trong những đoạn trích/ văn bản ngoài SGK.
+ Viết đoạn văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ/đoạn trích truyện, tác phẩm truyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức để làm các bài tập cơ bản theo định hướng trong cấu trúc do SGD ban hành.
- Rèn kỹ năng trình bày, phân tích, giải thích, bàn luận…
- Rèn kỹ năng làm các dạng bài tập tự luận.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống cho HS.
3. Năng lực:
- Phát triển cho HS các năng lực chung như đọc sáng tạo, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tư duy, sáng tạo,... cùng các năng lực chuyên biệt như tự quản bản thân, cảm thụ thẩm mỹ, phân tích ngữ liệu...
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp chung.
- Hướng dẫn các em biết kết hợp các kĩ năng : nghe, nói, đọc, viết , kiểm tra việc ghi chép bài của HS, việc làm bài tập ở nhà, chú trọng luyện cách làm bài TLV cho HS.
- Hướng dẫn các em cách làm bài, kĩ năng làm các dạng bài khác nhau và một số bài tập tham khảo trong sách bài tập và một số tài liệu khác để tham khảo, củng cố và mở rộng nâng cao kiến thức .
- Thường xuyên kiểm tra nề nếp học tập của hs: việc chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập, hướng dẫn hs ôn tập theo từng chủ đề , hê thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy..
- Hướng dẫn các em biết tích hợp giữa các phân môn trong cùng bài học với các môn học khác để tạo sự liên thông kiến thức.
- Đánh giá sự tiến bộ của HS qua các bài KT, chấm chữa bài chi tiết, cụ thể cho học sinh.
- Nghiên cứu kĩ đối tượng học sinh của lớp mình giảng dạy, từ đó xây dựng kế hoạch, nội dung ôn tập theo chủ đề, cung cấp nguồn tài liệu để học sinh tham khảo và ôn luyện.
- Chú ý ôn luyện theo chuyên đề: Dạy, rèn luyện, kiểm tra, rút kinh nghiệm theo chuyên đề.
- Cung cấp đầy đủ và đúng các tài liệu cho học sinh ôn luyện theo định hướng, phô tô các bài kiểm tra theo chuyên đề để các em rèn luyện.
2. Giải pháp cụ thể
a. Hệ thống hoá kiến thức Ngữ văn.
* Phần Văn học: Hệ thống hoá kiến thức theo tiến trình lịch sử văn học và đặc trưng thể loại; chú trọng các văn bản lớp 9.
* Phần Tiếng Việt: Hệ thống kiến thức từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp; chú trọng các biện pháp tu từ.
b. Ôn luyện phần Đọc - hiểu.
* Lựa chọn ngữ liệu ôn luyện.
- Ngữ liệu:
+ Văn bản truyện ngắn: thể thơ năm chữ, sáu chữ, bảy chữ, tám chữ, thơ tự do, nghị luận, văn bản thuyết minh.
+ Văn bản thông tin: thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, giới thiệu một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
+ Văn bản nghị luận: nghị luận xã hội.
- Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Một đoạn trích hoặc một văn bản hoàn chỉnh.
- Nguồn ngữ liệu: ngoài chương trình SGK THCS.
* Rèn kĩ năng cho học sinh phân tích yêu cầu đề, kĩ năng thực hiện các yêu cầu của câu hỏi trong cấu trúc theo các mức độ tư duy.
- Nhận biết:
+ Văn bản văn học: đề tài, chi tiết tiêu biểu, nhân vật…: thể thơ, từ ngữ, hình ảnh…
+ Văn bản thông tin: thông tin cơ bản, các phương tiện phi ngôn ngữ, chi tiết…
+ Văn bản nghị luận xã hội: luận đề, luận điểm, lí lẽ, bàng chứng tiêu biểu.
- Hiểu biết:
+ Hiểu biết được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài…; tư tưởng tình cảm, thái độ của tác giả trong đoạn trích/ văn bản truyện.
+ Hiểu được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, tác dụng của việc từ ngữ, hình ảnh, các biện pháp tu từ…: tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của tác giả trong đoạn trích/ văn bản thơ.
+ Hiệu quả biểu đạt của phương tiện phi ngôn ngữ, vai trò chi tiết, tác dụng của cách trình bày thông tin, ý nghĩa nhan đề…trong đoạn trích/ văn bản thông tin.
+ Hiểu vai trò của luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong việc thể hiện luận điểm.
- Vận dụng:
+ Rút ra được bài học, thông điệp về cách, cách ứng xử do đoạn trích/ văn bản gợi ra.
+ Nêu được ý nghĩa hay tác động của đoạn trích/ văn bản đối với tình cảm, cách nghĩ của bản thân trước một vẫn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học.
c. Viết đoạn văn nghị luận văn học.
- Dung lượng: khoảng 200 chữ.
- Nội dung: nghị luận về một đoạn thơ/ đoạn trích văn xuôi.
- Hình thức: đoạn văn.
+ Phân tích một khía cạnh nội dung chủ đề hoặc một nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của đoạn trích/văn bản truyện ngắn.
+ Ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ ( thơ năm chữ, sáu chữ, bảy chữ, tám chữ, thơ tự do)
* Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận văn học.
* Mở đoạn: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu ấn tượng chung về khía cạnh ... truyện .hoặc bài thơ.
* Thân đoạn.
- Nêu đôi nét: Hoàn cảnh sáng tác, cốt truyện, tình huống/ mạch cảm xúc bài thơ/ vị trí, nội dung đoạn trích.
- Cảm nhận/ phân tích: Lần lượt triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng các kĩ năng phân tích, giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu… để bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ, nhận xét về đoạn trích/ tác phẩm.
* Kết đoạn:
- Đánh giá giá trị của đoạn trích; tài năng, tâm huyết của tác giả....đề lại cảm xúc & liên hệ bản thân.
d. Viết bài văn nghị luận xã hội .
* Tổ chức ôn luyện theo một số chủ đề gần gũi, phù hợp với nhận thức, tình cảm, kinh nghiệm, vốn sống của học sinh lớp 9:
- Các phẩm chất đạo đức: Trung thực, chăm chỉ, dũng cảm, trách nhiệm, khiêm tốn, giản dị, khoan dung, tự trọng, ý chí, nghị lực….
- Lối sống, ứng xử: Yêu thương, đoàn kết, biết ơn, hợp tác, cống hiến, ước mơ, lạc quan, sống tích cực, giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá….
- Tình cảm đẹp: Gia đình, quê hương, đất nước, tình bạn, mẫu tử, phụ tử, thầy trò…
- Sự việc hiện tượng đời sống: Môi trường, chiến tranh, mạng xã hội, thuốc lá điện tử, an toàn giao thông, bạo lực học đượng, những việc tử tế….
* Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội.
Mở bài: Giới thiệu vấn đề, nêu tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề.
Thân bài:
1. Giải thích vấn đề:
2. Phân tích vấn đề
- Thực trạng/ Nguyên nhân:
- Mặt tích cực/ Mặt tiêu cực
- Nêu ý kiến trái chiều/ Phản biện.
- Giải pháp khắc phục giải quyết vấn đề:
- Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng/ Đối với cá nhân mỗi người:
- Liên hệ bản thân:
Kết bài: Khẳng định lại ý kiến về tầm quan trọng của việc khắc phục, giải quyết vấn đề, rút ra bài học cho bản thân.
VI. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
Thời gian từ tháng 17/2 /2025 đến hết tháng 31/ 5/ 2025
Tháng 2 2 tuần x 2 tiết/tuần = 4 tiết
Tháng 3,4,5 13 tuần x 2 tiết/tuần = 26 tiết
Tổng : 30 tiết
| Thời gian | Chủ đề ôn tập | Nội dung/ Đối tượng HS Giỏi | Nội dung/ Đối tượng HS Khá | Số tiết | Điều chỉnh |
| Tuần 1 | Hệ thống hóa kiến thức cơ bản | 1.Giới thiệu cấu trúc đề thi tuyển sinh vào 10, khảo sát năng lực học sinh. 2. Hệ thống lại kiến thức đọc hiểu các văn bản : truyện ngắn; thể thơ năm chữ, sáu chữ, bảy chữ, tám chữ, thơ tự do, nghị luận, văn bản thông tin: thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, giới thiệu một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.văn bản nghị luận: nghị luận xã hội theo đặc trưng thể loại. 3. Hệ thống kiến thức Tiếng Việt. | 1.Giới thiệu cấu trúc đề thi tuyển sinh vào 10, khảo sát năng lực học sinh. 2. Hệ thống lại kiến thức đọc hiểu các văn bản : truyện ngắn; thể thơ năm chữ, sáu chữ, bảy chữ, tám chữ, thơ tự do, nghị luận, văn bản thông tin: thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, giới thiệu một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.văn bản nghị luận: nghị luận xã hội theo đặc trưng thể loại. 3. Hệ thống kiến thức Tiếng Việt. | 2 | |
| Tuần 2,3 | Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại (Thơ, truyện) | * Rèn kĩ năng cho học sinh phân tích yêu cầu đề, kĩ năng thực hiện các yêu cầu của câu hỏi trong cấu trúc theo các mức độ tư duy. - Nhận biết: + Văn bản thơ, truyện: đề tài, chi tiết tiêu biểu, nhân vật…: thể thơ, từ ngữ, hình ảnh… - Hiểu biết: + Hiểu biết được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài…; tư tưởng tình cảm, thái độ của tác giả trong đoạn trích/ văn bản truyện. + Hiểu được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, tác dụng của việc từ ngữ, hình ảnh, các biện pháp tu từ…: tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của tác giả trong đoạn trích/ văn bản thơ. - Vận dụng: + Rút ra được bài học, thông điệp về cách, cách ứng xử do đoạn trích/ văn bản gợi ra. * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. | * Rèn kĩ năng cho học sinh phân tích yêu cầu đề, kĩ năng thực hiện các yêu cầu của câu hỏi trong cấu trúc theo các mức độ tư duy. - Nhận biết: Văn bản thơ, truyện: đề tài, chi tiết tiêu biểu, nhân vật…: thể thơ, từ ngữ, hình ảnh… - Hiểu biết: + Hiểu biết được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài…; tư tưởng tình cảm, thái độ của tác giả trong đoạn trích/ văn bản truyện. + Hiểu được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, tác dụng của việc từ ngữ, hình ảnh, các biện pháp tu từ…: tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của tác giả trong đoạn trích/ văn bản thơ. - Vận dụng: + Rút ra được bài học, thông điệp về cách, cách ứng xử do đoạn trích/ văn bản gợi ra. * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng . | 4 | |
| Tuần 4,5 | Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại (VB thông tin, nghị luận xã hội) | * Rèn kĩ năng cho học sinh phân tích yêu cầu đề, kĩ năng thực hiện các yêu cầu của câu hỏi trong cấu trúc theo các mức độ tư duy. - Nhận biết: + Văn bản thông tin: thông tin cơ bản, các phương tiện phi ngôn ngữ, chi tiết… + Văn bản nghị luận xã hội: luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu. - Hiểu biết: + Hiểu biết được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, …; tư tưởng tình cảm, thái độ của tác giả trong đoạn trích/ văn bản . + Hiểu được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, tác dụng của việc từ ngữ, hình ảnh, các biện pháp tu từ…: + Hiệu quả biểu đạt của phương tiện phi ngôn ngữ, vai trò chi tiết, tác dụng của cách trình bày thông tin, ý nghĩa nhan đề…trong đoạn trích/ văn bản thông tin. + Hiểu vai trò của luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong việc thể hiện luận điểm. - Vận dụng: + Rút ra được bài học, thông điệp về cách, cách ứng xử do đoạn trích/ văn bản gợi ra. + Nêu được ý nghĩa hay tác động của đoạn trích/ văn bản đối với tình cảm, cách nghĩ của bản thân trước một vẫn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. | * Rèn kĩ năng cho học sinh phân tích yêu cầu đề, kĩ năng thực hiện các yêu cầu của câu hỏi trong cấu trúc theo các mức độ tư duy. - Nhận biết: + Văn bản thông tin: thông tin cơ bản, các phương tiện phi ngôn ngữ, chi tiết… + Văn bản nghị luận xã hội: luận đề, luận điểm, lí lẽ, bàng chứng tiêu biểu. - Hiểu biết: + Hiểu biết được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, …; tư tưởng tình cảm, thái độ của tác giả trong đoạn trích/ văn bản . + Hiểu được ý nghĩa chi tiết tiêu biểu, tác dụng của việc từ ngữ, hình ảnh, các biện pháp tu từ…: + Hiệu quả biểu đạt của phương tiện phi ngôn ngữ, vai trò chi tiết, tác dụng của cách trình bày thông tin, ý nghĩa nhan đề…trong đoạn trích/ văn bản thông tin. + Hiểu vai trò của luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong việc thể hiện luận điểm. - Vận dụng: + Rút ra được bài học, thông điệp về cách, cách ứng xử do đoạn trích/ văn bản gợi ra. + Nêu được ý nghĩa hay tác động của đoạn trích/ văn bản đối với tình cảm, cách nghĩ của bản thân trước một vẫn đề đặt ra trong đời sống hoặc * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng . | 4 | |
| Tuần 6,7 | Ôn tập Nghị luận văn học: về thơ, đoạn thơ, truyện, đoạn truyện. | 1. Kiến thức lí thuyết phương pháp viết đoạn văn nghị luận văn học: nghị luận về bài thơ/đoạn thơ; truyện/đoạn truyện. 2. Thực hành viết đoạn văn nghị luận về bài thơ/đoạn thơ; truyện/đoạn truyện: Rèn kỹ năng viết đoạn văn NL ghi lại cảm xúc, phân tích đánh giá về 1 khía cạnh, 1 phương diện của ngữ liệu. * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. | 1. Kiến thức lí thuyết phương pháp viết đoạn văn nghị luận văn học: nghị luận về bài thơ/đoạn thơ; truyện/đoạn truyện. 2. Thực hành viết đoạn văn nghị luận về bài thơ/đoạn thơ; truyện/đoạn truyện: Rèn kỹ năng viết đoạn văn NL ghi lại cảm xúc, phân tích đánh giá về 1 khía cạnh, 1 phương diện của ngữ liệu. * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng. | 4 | |
| Tuần 8,9 | Ôn tập viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết, được rút ra từ đoạn trích/ văn bản | 1. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) 2. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (trong đời sống học sinh hiện nay) * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. | 1. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) 2. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (trong đời sống học sinh hiện nay) * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng. | 4 | |
| Tuần 10 đến15 | Luyện tập tổng hợp | 1.Thực hành, luyện tập các đề tổng hợp gồm cả phần Đọc hiểu, viết đoạn văn NLXH và bài văn NLVH. 2. Kiểm tra, sửa chữa, bổ sung kiến thức, rèn luyện kĩ năng, điều chỉnh, rút kinh nghiệm, khắc phục sai sót trong quá trình thực hành. 3. Giao bài tập, cung cấp tài liệu tham khảo… 4. Khảo sát, đánh giá năng lực, tư vấn, thúc đẩy … * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. | 1.Thực hành, luyện tập các đề tổng hợp gồm cả phần Đọc hiểu, viết đoạn văn NLXH và bài văn NLVH. 2. Kiểm tra, sửa chữa, bổ sung kiến thức, rèn luyện kĩ năng, điều chỉnh, rút kinh nghiệm, khắc phục sai sót trong quá trình thực hành. 3. Giao bài tập, cung cấp tài liệu tham khảo… 4. Khảo sát, đánh giá năng lực, tư vấn, thúc đẩy … * Mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng. | 12 | |
| | |
| Hiệu trưởng duyệt Đoàn Văn Vường | | Người lập ( Nhóm Văn 9) Nguyễn Thị Oanh Hoàng Thị Hạnh | |